CHI NHÁNH HÀ NỘI Giờ làm việc HC, thứ 2- thứ 7 |
|
Hotline 09-8887-0811 |
Đặt Hàng 024-6673-4811 |
Đại lý gạo |
Gạo gia công |
MỚI: GẠO LỨC SẠCH GẠO SẠCH BẮC HƯƠNG
Giống lúa Q5 được nhập nội từ Trung Quốc và được công nhận ngày 13/5/1999. Lúa có khả năng gieo cấy đại trà năng suất cao trên nhiều chân ruộng khác nhau của các vùng miền, từ đất chân vàn, vàn thấp, trũng.... Chính đặc điểm này tạo cho Q5 như là một sản phẩm rất quen thuộc đối với nông dân khi lựa chọn thâm canh cũng như các nhà máy chế biến rất dễ dàng lựa chọn nguyên liệu để sản xuất thành phẩm hàng hóa. Hạt gạo Q5 sau khi được tách trấu, chà bóng và bắn màu sẽ có màu trắng đục, tỷ lệ hạt nguyên khá cao nếu được xử lý thóc khi phơi sấy tốt. Hình dạng gạo ngắn tròn tương tự với dòng japonical, mặt gạo lốm đốm bạc bụng. Cơm xốp và hơi khô, tuy nhiên có lượng tích trữ tinh bột lớn, tỷ lệ đường hóa khá cao nên sản phẩm chủ yếu được sử dụng làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến là chính. Nhờ kinh nghiệm thu mua và thừa hưởng mối quan hệ kinh doanh lâu đời đã giúp gắn bó FAS Việt Nam với hàng trăm hộ trồng lúa và hàng trăm xưởng gia công xay xát trên địa bàn cả nước, đây là lợi thế của doanh nghiệp khi thu gom các sản phẩm gạo Q5 để xuất khẩu và cung ứng nguyên liệu cho các nhà máy chế biến lương thực thực phẩm tại miền Bắc. Sản phẩm gạo Q5 hiện được nhiều khách hàng của công ty tín nhiệm sử dụng cho nhiều nhu cầu khác nhau như làm bún phở, bánh cuốn, mỳ sợi, sản xuất rượu bia và làm nguyên liệu thực phẩm bánh kẹo ....
|
Gạo Dẻo 64 có đặc tính nông học tùy thuộc thời vụ rất rõ rệt, vì vậy công ty khuyến nghị quý khách hàng nên lựa chọn thời điểm đặt hàng vào vụ Đông Xuân thì sẽ cho chất lượng thóc gạo ngon, dẻo mềm và hạt gạo khi xay xát chế biến sẽ đẹp, rộng mặt hơn.
Gạo Dẻo 64 | |||
Dẻo 64 bao 5kg | 75.000 |
|
|
Dẻo 64 bao 10kg | 148.000 |
|
|
Dẻo 64 bao 25kg | 362.500 |
|
|
Dẻo 64 bao 50kg | 700.000 |
|
Đặc điểm hạt gạo sau xay xát dài, thon, màu hơi xám đục và không bóng do kỹ thuật chế biến tại bản địa còn thủ công. Ngược lại khi thổi thành cơm lại rất dẻo, ngon, hơi dính và thơm vừa, rất hợp với khẩu vị nhiều người tiêu dùng tại Hà Nội.
Gạo Tám Dẻo Lào | |||
Gạo Dẻo Lào 5kg | 160.000 |
|
|
Gạo Dẻo Lào 10kg | 316.000 |
|
|
Gạo Dẻo Lào 49kg | 1.513.500 |
|
Nếp Tú Lệ được thu mua từ ba xã vùng cao là Tú Lệ-Văn Chấn, Cao Phạ, Nậm Có-Mù Căng Chải. Là vùng chuyên canh lúa nếp Tú Lệ đã được phục tráng nên độ thuần nhất và chất lượng thượng hạng,không như những vùng khác của Tỉnh Yên Bái
Nếp Tú Lệ | |||
Tú Lệ hạt trong 5kg | 195.000 |
|
|
Tú Lệ hạt đục 5kg | 205.000 |
|
Do hàm lượng Amilose cao nên chất gạo IR504 khi nấu lên hơi khô cứng, tuy nhiên hạt gạo khi xay xát có tỷ lệ gẫy mát thấp, dễ gia công chế biến, vì vậy IR504 là lựa chọn số một của ngành công nghiệp chế biến thực phẩm.
Gạo tẻ 504 | |||
Gạo Tẻ 504 cont. 20 | 84.000 |
|
|
Gạo Tẻ 504 cont. 40 | 82.000 |
|
Hạt gạo Q5 sau khi được tách trấu, chà bóng và bắn màu sẽ có màu trắng đục, tỷ lệ hạt nguyên khá cao. Hình dạng gạo ngắn tròn tương tự với dòng japonical, mặt gạo lốm đốm bạc bụng. Cơm xốp và hơi khô, chủ yếu được dùng làm nguyên liệu chế biến thực phẩm
Gạo Q5 | |||
Q5 bao 50kg | 600.000 |
|
|
Q5 bao 70kg | 805.000 |
|
Gạo Bình Thuận được thu mua chủ yếu là các loại hạt bầu, ngắn trung bình, cho chất lượng dẻo vừa, nở hạt, trắng cơm. Đặc biệt một số giống mới đã được FAS Việt Nam cho triển khai thu mua theo vùng nguyên liệu của các cánh đồng mẫu lớn nên giá cả cạnh tranh.
Gạo Bình Thuận | |||
Dẻo Kỳ Vân 25kg | 337.500 |
|
|
Phan Thiết 25kg | 345.000 |
|
|
Liên Hương 25kg | 350.000 |
|
|
Dẻo Hải Ninh 25kg | 345.000 |
|
Với hệ thống các nhà máy chế biến và xay xát gạo qui mô hiện đại cùng hệ thống kho phân phối chuyên nghiệp, có thể đáp ứng đa dạng mọi nhu cầu về chủng loại và khối lượng gạo nguyên liệu cho các nhà sản xuất như sản xuất rượu, thức ăn chăn nuôi, bột gạo..., cung cấp nguồn hàng cho các đơn vị xuất nhập khẩu.
Gạo tấm nguyên liệu | |||
Tấm thức ăn chăn nuôi | 7.100 |
|
|
Tấm bột mỳ miến | 8.400 |
|
|
Tấm bột bánh cracker | 11.000 |
|
|
Tấm sx rượu bia | 7.200 |
|
Gạo Nếp Lào là món ăn truyền thống của người Lào. Gạo cho xôi mềm, vị béo do nếp và đậu phộng tạo nên vị ngon đặc trưng. Khi ăn có cảm giác như chưa kịp nhai thì xôi đã rã trong miệng.
Gạo Nếp Lào | |||
Nếp Lào 5kg | 132.000 |
|
|
Nếp Lào 10kg | 249.000 |
|
|
Nếp Lào 25kg | 615.000 |
|
|
Nếp Lào 50kg | 1.218.000 |
|
Gạo Xi Dẻo cho hạt nhỏ, dài vừa, hương thơm tự nhiên. Gạo Xi Dẻo khi nấu cho cơm đậm đà có độ dẻo vừa phải, khi chín cơm trắng, hơi khô, thích hợp với những người thích chan canh
Gạo Xi Dẻo | |||
Xi Dẻo 10kg | 138.000 |
|
|
Xi Dẻo 25kg | 325.000 |
|
|
Xi Dẻo 50kg | 640.000 |
|
Gạo Nếp Cẩm loại Gạo Đặc Sản có màu đen, thon dài. Gạo Nếp Cẩm hay còn gọi là bổ huyết mễ vì gạo nếp cẩm có giá trị dinh dưỡng rất cao. Ăn thường xuyên có thể phòng bệnh thiếu máu.
Gạo Nếp Cẩm Điện Biên | |||
Cẩm ĐB 1kg | 41.800 |
|
|
Cẩm ĐB 5kg | 205.000 |
|
|
Cẩm ĐB 10kg | 405.000 |
|
|
Cẩm ĐB 25kg | 1.000.000 |
|
Gạo Séng Cù là loại Gạo Đặc Sản vùng Tây Bắc, được trời ban tặng cho chất cơm thơm ngọt, đậm đà và hàm lượng dinh dưỡng cao rất tốt cho sức khỏe của tất cả mọi thành viên trong gia đình.
Gạo Séng Cù | |||
Séng Cù 1kg | 42.000 |
|
|
Séng Cù 5kg | 210.000 |
|
|
Séng Cù 10kg | 420.000 |
|
Gạo Khang Dân hạt nhỏ thon, trắng trong, ít gãy.Gạo nấu lên cho cơm hơi khô không bị bết, thích hợp cho những ai thích ăn cơm chan canh.Gạo dùng cho các khu công nghiệp và làm bánh.
Gạo Khang Dân | |||
Khang Dân 10kg | 128.000 |
|
|
Khang Dân 25kg | 308.700 |
|
|
Khang Dân 50kg | 600.000 |
|
Gạo Tạp Dao là một giống lúa cổ truyền đã có từ rất lâu trong cộng đồng người Việt. Hạt gạo mẩy, dài, có hương thơm tự nhiên, thi thoảng có lốm đốm hạt bạc bụng tạo cho cơm trắng, xốp, nở, đậm đà.
Gạo Tạp Dao | |||
Tạp Dao 25kg | 320.000 |
|
|
Tạp Dao 50kg | 625.000 |
|
Nhìn mặt Gạo Nếp Cái Hoa Vàng tròn, mẩy, trắng muốt và thơm nồng không như hạt nếp thường, nhấm thử thấy ngọt mát lan tỏa đầu lưỡi. Khi nấu lên hạt trong và ráo, mềm, dẻo, ăn có mùi thơm nhẹ hấp dẫn.
Nếp Cái Hoa Vàng | |||
NC Hoa Vàng 1kg | 36.000 |
|
|
NC Hoa Vàng 2kg | 72.000 |
|
|
NC Hoa Vàng 5kg | 177.500 |
|
|
NC Hoa Vàng 10kg | 350.000 |
|
|
NC Hoa Vàng 50kg | 1.700.000 |
|