Bắc Hương là một giống GẠO ĐẶC SẢN miền Bắc và được trồng ở nhiều vùng khác nhau. Do những khác biệt về điều kiện thổ nhưỡng nên chất lượng gạo Bắc Hương giữa các vùng trồng có sự khác biệt. Vì thế không phải người tiêu dùng nào cũng có may mắn được thưởng thức gạo Bắc Hương đúng với hương vị nguyên gốc của loại gạo đặc sản này. Gạo Bắc Hương của FAS được thu mua ở tỉnh Hưng Yên và Thái Bình, từ lâu đã được các chuyên gia đánh giá là vùng trồng Bắc Hương có chất lượng ngon nhất Miền Bắc nhờ vào trình độ canh tác cao của người nông dân nơi đây và chất phù sa màu mỡ của đồng bằng sông Hồng. Ngoài điều kiện thổ nhưỡng phù hợp, Hưng Yên - Thái Bình còn là vùng được quy hoạch cánh đồng mẫu lớn để chuyên canh giống lúa Bắc Hương, do đó lúa được trồng ở đây đảm bảo không bị lai tạp và mang lại những hạt gạo giữ được những hương vị tự nhiên vốn có. Với gạo Bắc Hương của FAS, người tiêu dùng có cơ hội được thưởng thức gạo Bắc Hương có chất lượng gạo ngon nhất miền Bắc. Gạo Bắc Hương thứ thiệt có hương thơm dịu nhẹ, hạt cơm đậm đà và có vị ngọt nơi cuối lưỡi. Thóc lúa được công ty bảo quản cẩn thận nên khi xay xát thành phẩm hạt Gạo Bắc Hương có mầu trắng đục, hình dạng dài vừa, không quá to, tỷ lệ gẫy mát thấp. Hơn nữa sản phẩm Gạo Bắc Hương còn được công ty áp dụng qui trình sản xuất sạch từ khâu chà trấu tới khâu dần sàng rất tỉ mỉ nên trên mặt gạo vẫn còn một lượng cám dinh dưỡng khá cao. |
Hạt gạo đóng gói đã được qua khâu sấy từ lúa tươi nên có thể bảo quản được một thời gian dài không bị vào hơi, nấm mốc. Gạo đầu mùa nên cho một lượng nước vừa phải ( vì gạo ăn it nước), cuối mùa có thể tăng thêm lượng nước theo khẩu vị. Khi cơm sôi mùi hương bốc lên rất thơm, khi chín hạt cơm không bị nát, ăn cơm dẻo, ngọt đậm đà. Sản phẩm hiện được CÔNG TY TNHH FAS VIỆT NAM cung cấp rộng rãi các kênh trên thị trường như Đại Lý Gạo, Siêu Thị Gạo, , Gạo Nhà Hàng, Gạo Quán Cơm, Gạo bếp ăn Khu Công Nghiệp…
Tiêu chuẩn: Xuất khẩu, không chất bảo quản
Tỉ Lệ Tấm: 5%
Độ ẩm: < 15%
Đóng gói: 5kg, 10kg, 25kg, 50kg
Thành phần:
- Năng lượng (365 kcal / 100g)
- Chất xơ thực phẩm 1.3 g
- Chất béo 0.66 g
- Protein 7.13 g
- Cácbon hyđrát :81 g
- Đường 0.13 g
- Nước 11.62 g
- Canxi 28 mg (3%)
- Sắt 0.80 mg (6%)
- Magiê 25 mg (7%)
Hướng dẫn bảo quản gạo:
+ Để nơi khô ráo và thoáng mát
+ Đậy kín sau khi mở bao, tránh côn trùng xâm nhập và mùi lạ.
|
|
Bắc Hương |
||
Bắc Hương 5kg | 140.000 |
|
Bắc Hương 10kg | 275.000 |
|
Bắc Hương 25kg | 675.000 |
|
Bắc Hương 50kg | 1.350.000 |
|
Ít ai biết rằng ở Nam Định còn có một giống lúa mới "Bắc Thơm Số 7" cũng đã khá quen thuộc với bà con nông dân nơi đây và cũng đã chinh phục hầu hết các bà nội trợ nơi chốn thị thành như Hà Nội bởi vị đặm đà tươi thơm như chính những hạt lúa non còn ngậm sữa.
Bắc Hương Nam Định | |||
BH Nam Định xát mờ 10kg | 185.000 |
|
|
BH Nam Định hạt trong 10kg | 189.000 |
|
Là dòng gạo nếp nương do chính các gia đình dân tộc Hà Nhì tự trồng cấy được trong năm. Sản phẩm rất đặc biệt này chuyên dùng làm bánh chưng, bánh dày phục vụ cho các lễ hội và ngày tết của các dân tộc vùng cao.
Nếp Nương Hà Nhì | |||
Nếp Hà Nhì 01kg | 38.600 |
|
|
Nếp Hà Nhì 05kg | 190.000 |
|
|
Nếp Hà Nhì 10kg | 375.000 |
|
|
Nếp Hà Nhì 25kg | 925.000 |
|
Gạo Dẻo 64 có đặc tính nông học tùy thuộc thời vụ rất rõ rệt, vì vậy công ty khuyến nghị quý khách hàng nên lựa chọn thời điểm đặt hàng vào vụ Đông Xuân thì sẽ cho chất lượng thóc gạo ngon, dẻo mềm và hạt gạo khi xay xát chế biến sẽ đẹp, rộng mặt hơn.
Gạo Dẻo 64 | |||
Dẻo 64 bao 5kg | 75.000 |
|
|
Dẻo 64 bao 10kg | 148.000 |
|
|
Dẻo 64 bao 25kg | 362.500 |
|
|
Dẻo 64 bao 50kg | 700.000 |
|
Nếp Tú Lệ được thu mua từ ba xã vùng cao là Tú Lệ-Văn Chấn, Cao Phạ, Nậm Có-Mù Căng Chải. Là vùng chuyên canh lúa nếp Tú Lệ đã được phục tráng nên độ thuần nhất và chất lượng thượng hạng,không như những vùng khác của Tỉnh Yên Bái
Nếp Tú Lệ | |||
Tú Lệ hạt trong 5kg | 195.000 |
|
|
Tú Lệ hạt đục 5kg | 205.000 |
|
Hiểu được nhu cầu thưởng thức các món cơm tấm Cần Thơ, cơm tấm Sài Gòn, FAS Việt Nam đã tìm tòi và mong muốn giới thiệu tới quý khách 02 dòng sản phẩm gạo tấm được chế biến tỉ mỉ, công phu, vừa đảm bảo đúng chất lượng vừa đảm bảo ATVSTP.
Gạo tấm Hồng Liên | |||
Tấm Cần Thơ 25kg | 350.000 |
|
|
***Combo 2x25kg*** Tấm Cần Thơ |
650.000 |
|
|
Hồng Liên Dẻo 25kg | 375.000 |
|
|
***Combo 2x25kg*** Hồng Liên Dẻo |
725.000 |
|
|
KM ăn thử 01kg | 20.000 |
|
|
Hồng Liên Dẻo 5kg | 110.000 |
|
Hạt gạo Q5 sau khi được tách trấu, chà bóng và bắn màu sẽ có màu trắng đục, tỷ lệ hạt nguyên khá cao. Hình dạng gạo ngắn tròn tương tự với dòng japonical, mặt gạo lốm đốm bạc bụng. Cơm xốp và hơi khô, chủ yếu được dùng làm nguyên liệu chế biến thực phẩm
Gạo Q5 | |||
Q5 bao 50kg | 600.000 |
|
|
Q5 bao 70kg | 805.000 |
|
Bắc Hương Organic là Gạo sạch cao cấp được chế biến từ nguồn thóc lúa được trồng và chăm sóc theo phương thức sản xuất sạch hữu cơ, không sử dụng phân bón, hóa chất độc hại cho sức khỏe con người.
Bắc Hương Organic | |||
BH Organic 1kg | 35.000 |
|
|
BH Organic 2kg | 69.000 |
|
|
BH Organic 5kg | 170.000 |
|
Gạo Xi Dẻo cho hạt nhỏ, dài vừa, hương thơm tự nhiên. Gạo Xi Dẻo khi nấu cho cơm đậm đà có độ dẻo vừa phải, khi chín cơm trắng, hơi khô, thích hợp với những người thích chan canh
Gạo Xi Dẻo | |||
Xi Dẻo 10kg | 138.000 |
|
|
Xi Dẻo 25kg | 325.000 |
|
|
Xi Dẻo 50kg | 640.000 |
|
Gạo Nếp Cẩm loại Gạo Đặc Sản có màu đen, thon dài. Gạo Nếp Cẩm hay còn gọi là bổ huyết mễ vì gạo nếp cẩm có giá trị dinh dưỡng rất cao. Ăn thường xuyên có thể phòng bệnh thiếu máu.
Gạo Nếp Cẩm Điện Biên | |||
Cẩm ĐB 1kg | 41.800 |
|
|
Cẩm ĐB 5kg | 205.000 |
|
|
Cẩm ĐB 10kg | 405.000 |
|
|
Cẩm ĐB 25kg | 1.000.000 |
|
Gạo Séng Cù là loại Gạo Đặc Sản vùng Tây Bắc, được trời ban tặng cho chất cơm thơm ngọt, đậm đà và hàm lượng dinh dưỡng cao rất tốt cho sức khỏe của tất cả mọi thành viên trong gia đình.
Gạo Séng Cù | |||
Séng Cù 1kg | 42.000 |
|
|
Séng Cù 5kg | 210.000 |
|
|
Séng Cù 10kg | 420.000 |
|
Gạo Khang Dân hạt nhỏ thon, trắng trong, ít gãy.Gạo nấu lên cho cơm hơi khô không bị bết, thích hợp cho những ai thích ăn cơm chan canh.Gạo dùng cho các khu công nghiệp và làm bánh.
Gạo Khang Dân | |||
Khang Dân 10kg | 128.000 |
|
|
Khang Dân 25kg | 308.700 |
|
|
Khang Dân 50kg | 600.000 |
|
Gạo Tạp Dao là một giống lúa cổ truyền đã có từ rất lâu trong cộng đồng người Việt. Hạt gạo mẩy, dài, có hương thơm tự nhiên, thi thoảng có lốm đốm hạt bạc bụng tạo cho cơm trắng, xốp, nở, đậm đà.
Gạo Tạp Dao | |||
Tạp Dao 25kg | 320.000 |
|
|
Tạp Dao 50kg | 625.000 |
|
Gạo Nếp Nương Điện Biên loại Gạo Đặc Sản hạt dài mẩy,mùi thơm nhẹ nhàng. Gạo cho xôi có vị ngọt, dẻo, thơm. Gạo được trồng theo lối canh tác truyền thống từ xưa.
Nếp Nương Điện Biên | |||
Nếp Điện Biên 1kg | 42.000 |
|
|
Nếp Điện Biên 5kg | 210.000 |
|
|
Nếp Điện Biên 10kg | 420.000 |
|
|
Nếp Điện Biên 25kg | 1.050.000 |
|
Nhìn mặt Gạo Nếp Cái Hoa Vàng tròn, mẩy, trắng muốt và thơm nồng không như hạt nếp thường, nhấm thử thấy ngọt mát lan tỏa đầu lưỡi. Khi nấu lên hạt trong và ráo, mềm, dẻo, ăn có mùi thơm nhẹ hấp dẫn.
Nếp Cái Hoa Vàng | |||
NC Hoa Vàng 1kg | 36.000 |
|
|
NC Hoa Vàng 2kg | 72.000 |
|
|
NC Hoa Vàng 5kg | 177.500 |
|
|
NC Hoa Vàng 10kg | 350.000 |
|
|
NC Hoa Vàng 50kg | 1.700.000 |
|
Gạo tám Hải Hậu - Nam Định là một trong những loại gạo đặc sản miền Bắc được nhiều người dùng ưa chuộng hiện nay. Tuy vậy, không phải ai cũng biết loại gạo này được phân loại như thế nào, làm thế nào để chọn đúng gạo chuẩn, ngon. Và nếu băn khoăn trước vấn đề này thì bạn đọc có thể tìm câu trả lời qua thông tin chia sẻ dưới đây
Gạo Tám Hải Hậu | |||
Tám Hải Hậu 5kg | 144.000 |
|
|
Tám Hải Hậu 10kg | 280.000 |
|
|
Tám Hải Hậu 25kg | 687.500 |
|
|
Tám Hải Hậu 50kg | 1.360.000 |
|
Gạo Tám Điện Biên vốn là một loại GẠO ĐẶC SẢN của vùng tây bắc.Gạo Tám Điện Biên cho hương thơm tự nhiên, hạt gạo mẩy, bầu bĩnh, khi nấu cho cơm dẻo, thơm bùi, vẫn ngon khi cơm nguội.
Tám Điện Biên | |||
Tám ĐB 5kg | 145.000 |
|
|
Tám ĐB 10kg | 283.000 |
|
|
Tám ĐB 25kg | 680.000 |
|
|
Tám ĐB 50kg | 1.350.000 |
|
Gạo Bắc Hương hạt dài, mẩy, đều hạt và mỏng mình. Gạo Bắc Hương khi nấu cho hương thơm tự nhiên, cho cơm dẻo, có vị đậm đà, thơm ngọt. Đặc biệt vẫn ngon cơm khi nguội
Bắc Hương | |||
Bắc Hương 5kg | 140.000 |
|
|
Bắc Hương 10kg | 275.000 |
|
|
Bắc Hương 25kg | 675.000 |
|
|
Bắc Hương 50kg | 1.350.000 |
|